Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5mm, D = 2 m. thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng\(\lambda \) = 0,5 \(\mu m\) . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là
A.15.
B.16.
C.17.
D.18.
Trong thí nghiệm khe Y - âng với a = 0,5 mm, D = 2 m. Thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng \(\lambda \)= 0,5\(\mu m\) . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là
A.14.
B.16.
C.17.
D.18.
\(i = \frac{\lambda D}{a} = 2mm.\)
Số vân tối quan sát trên màn là
\(N_t = 2.[\frac{L}{2i}+0,5]=16.\)
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m, khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm. Trong khoảng 2,8 cm người ta thấy có 15 vân sáng liên tiếp, hai đầu là vân sáng. Ánh sáng sử dụng có bước sóng là
A. 0,4 μm.
B. 0,5 μm.
C. 0,6 μm.
D. 0,7 μm.
Đáp án B
+ Khoảng 15 vân sáng liên tiếp ứng với 14 i = 2 , 8 c m → i = 0 , 2 c m .
Bước sóng đã dùng λ = a i D = 0 , 5 . 10 - 3 . 0 , 2 . 10 - 2 2 = 0 , 5 μ m
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m, khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm. Trong khoảng 2,8 cm người ta thấy có 15 vân sáng liên tiếp, hai đầu là vân sáng. Ánh sáng sử dụng có bước sóng là
A. 0,4 μm.
B. 0,5 μm.
C. 0,6 μm.
D. 0,7 μm.
Đáp án B
+ Khoảng 15 vân sáng liên tiếp ứng với
Bước sóng đã dùng .
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu sáng hai khe hẹp bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μ m. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát là 19 mm. Số vân sáng và số vân tối quan sát được trên màn bằng
A. 10 vân sáng và 10 vân tối
B. 9 vân sáng và 8 vân tối
C. 9 vân sáng và 10 vân tối
D. 10 vân sáng và 9 vân tối
Đáp án C
Khoảng vân:
Số vân sáng, tối quan sát được trên trường giao thoa:
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0 , 50 . 10 - 6 m .
B. 0 , 55 . 10 - 6 m .
C. 0 , 45 . 10 - 6 m .
D. 6 . 10 - 4
Trong thí nghiệm Iâng (Y–âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,45.10–6 m
B. 0,60.10–6 m
C. 0,50.10–6 m
D. 0,55.10–6 m
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,50.10‒6 m.
B. 0,55.10‒6 m.
C. 0,45.10‒6 m.
D. 0,60.10‒6 m.
Trong thí nghiệm Iâng (Y–âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0 , 45 . 10 - 6 m
B. 0 , 60 . 10 - 6 m
C. 0 , 50 . 10 - 6 m
D. 0 , 55 . 10 - 6 m
+ Khoảng cách của 9 vân sáng là 8i = 3,6 ® i = 0,45 mm
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 6 μm và λ 2 . Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Tính λ 2 ?
A. 0,75 μm.
B. 0,55 μm.
C. 0,45 μm.
D. 0,65 μm.
Đáp án A
Tổng số vân sáng mà hai hệ vân cho được là 33 + 5 = 38
+ Số vân sáng của bức xạ λ 1 cho trên màn
Vậy số vân sáng của bức xạ λ 2 trên màn sẽ là 38 – 21 = 17
→ Tại vị trí biên vân sáng bậc 10 của bức xạ λ 1 trùng với vân sáng bậc 8 của bức xạ λ 2